Chế độ nghỉ ốm bạn cần biết ?

Quy định về chế độ nghỉ ốm của người lao động

  • Người lao động nghỉ ốm dài ngày do bản thân ốm hoặc con ốm được phép nghỉ và hưởng các chế độ trợ cấp của bảo hiểm xã hội. Thông qua nội dung bài viết chúng tôi xin hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ xin hưởng chế độ nghỉ ốm và các quy định pháp luật về thời gian nghỉ ốm

Người lao động được phép nghỉ ốm bao nhiêu ngày trong nămMức trợ cấp được bảo hiểm xã hội chi trả là bao nhiêu? Hồ sơ xin hưởng chế độ bảo hiểm bao gồm những tài liệu gì?

 

1- Thời gian được nghỉ ốm

a/ Bản thân ốm đau:

Trong điều kiện bình thường

- 30 ngày (tham gia BHXH dưới 15 năm).

- 40 ngày(tham gia BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm).

- 60 ngày (tham gia BHXH đủ 30 năm trở lên).

Trong điều kiện nặng nhọc độc hại, phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên:

-  40 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

- 50 ngày/năm nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.

- 70 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên.

Đối với trường hợp bị bệnh dài ngày (theo danh mục Bệnh dài ngày của Bộ Y tế)

- Tối đa 180 ngày/năm trong một năm.

- Sau 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn.

b/ Con ốm:

- Con dưới 3 tuổi: tối đa 20 ngày/năm.

- Con từ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi: tối đa 15 ngày/năm.

*Lưu ý: Nếu cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH: Nếu một người đã nghỉ hết thời hạn quy định mà con vẫn ốm đau thì người kia được nghỉ tiếp theo quy định trên.

c/ Ngày nghỉ nào được hưởng trợ cấp:

Ngày nghỉ ốm đau, hoặc nghỉ chăm sóc con ốm được trợ cấp theo ngày làm việc. Nếu những ngày nghỉ này trùng với ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, Tết thì không được nghỉ bù để tính hưởng trợ cấp.

Ngày nghỉ ốm đau do bệnh dài ngày, nghỉ dưỡng sức, được tính hưởng trợ cấp cả những ngày nghỉ hàng tuần, lễ, Tết.

 

2- Mức hưởng trợ cấp cho mỗi ngày: 

Đối với ốm đau bình thường và chăm sóc con ốm: Mức trợ cấp bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc chia cho 26 ngày, sau đó nhân với số ngày thực tế nghỉ việc trong khoảng thời gian được nghỉ theo quy định. Nếu nghỉ ốm ở tháng đầu tham gia BHXH thì lấy mức lương của chính tháng đó để tính hưởng trợ cấp.

Đối với trường hợp bị bệnh dài ngày: Mức trợ cấp bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH (trong 180 ngày/năm đầu tiên). Từ ngày thứ 181 trở đi, mức hưởng cụ thể như sau:

- Bằng 45% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.   

- Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.

- Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 30 năm trở lên.  

* Lưu ý: Mức hưởng trợ cấp từ ngày thứ 181 trở đi đối với bệnh dài ngày nếu thấp hơn mức tiền lương tối thiểu thì được hưởng bằng mức lương tối thiểu. Nếu nghỉ lấn sang năm mới thì mức trợ cấp được tính từ đầu, với mức hưởng 75%.

 

3- Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau:

a/ Điều kiện: Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm và trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ khi người lao động trở lại làm việc mà sức khoẻ còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.

b/ Thời gian nghỉ:

- 10 ngày/năm (sau khi điều trị bệnh dài ngày).

- 7 ngày/năm (sau khi nghỉ ốm mà có phẫu thuật).

- 5 ngày/năm (các trường hợp khác).

c/ Mức hưởng:

- 25% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tại nhà).

- 40% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tập trung).

 

 

Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau:

1. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ đối với người lao động ốm đau do tai nạn rủi ro hoặc mắc các bệnh thông thường không thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày và nghỉ việc chăm con ốm, gồm:

1.1. Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) trong trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú;

1.2. Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội trong trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú (mẫu số C65-HD, bản chính) hoặc Giấy tờ khám chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp đối với con ốm), Sổ khám chữa bệnh của con (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) thể hiện đầy đủ thông tin về họ tên của người mẹ hoặc người cha; tên, tuổi của con, số ngày cần nghỉ chăm sóc con;

1.3. Bản dịch tiếng Việt được chứng thực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) của giấy khám, chữa bệnh do cơ sở y tế nước ngoài cấp đối với trường hợp khám, chữa bệnh ở nước ngoài.

Trường hợp người lao động có từ hai con trở lên cùng ốm đau mà trong đó có thời gian các con ốm đau không trùng nhau thì giấy tờ nêu tại điểm này là của các con bị ốm.

1.4. Giấy xác nhận về nghỉ việc để chăm sóc con ốm (mẫu số 05B-HSB) của người sử dụng lao động nơi người lao động nghỉ việc trước đó (cha hoặc mẹ) đã hưởng hết thời gian theo quy định đối với trường hợp người trước đó (cha hoặc mẹ không cùng làm cho một người sử dụng lao động) đã hưởng hết thời gian theo quy định.

2. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày, gồm:

2.1. Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) thể hiện điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày trong trường hợp người lao động điều trị nội trú;

2.2. Đối với trường hợp có thời gian không điều trị nội trú là Phiếu hội chẩn (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Biên bản hội chẩn (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Bệnh án (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) của bệnh viện hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (mẫu số C65-HD, bản chính) hoặc Sổ khám chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định thể hiện điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày và thời gian phải nghỉ việc để điều trị.

Trường hợp khám chữa bệnh ở nước ngoài thì thay bằng bản dịch tiếng Việt được chứng thực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) của giấy khám, chữa bệnh do cơ sở y tế nước ngoài cấp thể hiện điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

Ngoài các loại giấy tờ theo quy định nêu trên có thêm Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động lập (mẫu số C70a-HD).

3. Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe, gồm:

Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau là Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏedo người sử dụng lao động lập (mẫu số C70a-HD).Cột tình trạng ốm phẫu thuật ghi PT, ốm dài ngày ghi BDN, phẫu thuật tập trung ghi PT/TT, ốm dài ngày nghỉ tập trung ghi BDN/TT. Cột thời điểm ghi ngày tháng năm trở lại làm việc sau ốm đau.

Lưu ý: trường hợp nộp bản chụp, đề nghị mang theo bản chính để đối chiếu.

 

 

Được đăng vào

Viết bình luận